Description
Câu 81: Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là
A. XO. B. XY. C. YO. D. XX.
Câu 82: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nhân bản vô tính. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cầy hạt phần. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. AA × AA. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 84: Dạng đột biến NST nào sau đây không cùng loại với các dạng còn lại?
A. Đảo đoạn. B. Tam bội. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 85: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò
A. góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
B. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
C. tăng cường sự khác biệt về kiểu gen giữa các loài.
D. xóa bỏ những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã cách li.
Câu 86: Loại axit nuclêic nào sau đây không có liên kết hidrô trong cầu trúc phân tử?
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 87: Một quần thểthực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thểnày là
A. 0,30 . B. 0,49 . C. 0,42 . D. 0,09 .
Câu 88: Khi nhập một cặp bò sữa Hà Lan (1 đực, 1 cái) đang ở độ tuổi sinh sản vào nước ta, phương pháp nhanh nhất đềnhân giống bò sữa này là
A. cấy truyền phôi. B. thụ tỉnh nhân tạo.
C. sử dụng kĩ thuật cấy gen. D. nuôi cấy trứng.
Câu 89: Cặp cơ quan nào dưới đây là tương. đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Vòi voi và vòi bạch tuột.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. D. Cánh dơi và vây cá voi.
Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen $\frac{\text{aB}}{\text{aB}}$ Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
A. $\frac{\text{Ab}}{\text{ab}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{ab}}$.
B. $\frac{\text{Ab}}{\text{ab}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$.
C. $\frac{\text{aB}}{\text{ab}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$.
D. $\frac{\text{Ab}}{\text{ab}}\times \frac{\text{aB}}{\text{ab}}$.
Câu 91: Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm?
A. Chọc dò dịch ối, lấy tếbào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lầy tế bào phôi và phân tích prôtêin.
C. Chọc dò dịch ối, lấy tếbào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tếbào phôi và phân tích ADN.
Câu 92: Ở người, gen đột biến qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST
A. cả X và Y. B. giới tính X. C. thường. D. giới tính Y.
Câu 93: Trường hợp nào sau đây là cơ chế điêu hoà sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã?
A. Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi động.
B. Tổng hợp các loại ARN cân thiết.
C. Phân giải các loại prôtêin không cân thiết sau khi phiên mã.
D. Lặp lại nhiêu lân các gen tổng hợp loại prôtêin mà tếbào có nhu cầu lớn.
Câu 94: Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một tARN nhất định.
C. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các mARN khác nhau.
D. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 95: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
C. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
D. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Câu 96: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là
A. giao phối. B. đột biến.
C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Hệ tuân hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?
A. Côn trùng. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Cá.
Câu 98: Ở cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitor. B. Cacbon. C. Hidrô. D. Môlipđen.
Câu 99: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ cá thể mang kiêu hình trội?
A. $\text{AaBB}\times \text{aaBb}$
B. $\text{AaBb}\times \text{AaBb}$
C. aaBB $\times \text{AABb}$
D. aaBb $\times \text{Aabb}$
Câu 100: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị gen với tân số $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$
A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.
Câu 101: Thành tựu nồi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyên vi sinh vật.
B. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
C. phân biệt các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 102: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. $1/16$. B. $3/16$. C. $9/16$ D. $6/16$.
Câu 103: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thểkhông có các biến dị di truyền .
C. Mọi biến dị trong quân thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Nguôn biến dị di truyền của quân thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 104: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa qua ngẫu phối sinh ra thế hệ F1có cầu trúc di truyên là
A. 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa. B. 0,32 AA: 0,64 Aa: 0,04 aa.
C. 0,64 AA: 0,20 Aa: 0,16 aa. D. 0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64 aa.
Câu 105: Phát biểu nào dưới đây không đúng, khi nói về tính chất và vai trò của đột biến với tiến hoá?
A. Đột biên cung cấp nguôn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. Phân lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
C. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguôn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tân số alen và thành phân kiểu gen của quân thể.
Câu 106: Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac trong điêu kiện môi trường có lactôzo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chếbị mất chức năng sinh học.
II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN pôlimeraza.
III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.
IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế.
A. 4 . B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 107: Một loài sinh vật có bộ Số lượng NST trong 1 cặp NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng về các thể đột biến trên?
A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất $25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 108: Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phâm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì hô hấp làm
A. giảm nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
B. tiêu hao chất hữu cơ.
C. tăng hàm lượng ôxi trong môi trường bảo quản.
D. giảm độ âm.
Câu 109: Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90 mmHg. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Huyết áp tâm thu bằng 140 mmHg.
B. Nếu kết quả đo chính xác thì người này huyết áp bình thường..
C. Huyết áp tâm trương bằng 140mmHg.
D. Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh huyết áp thấp.
Câu 110: Yếu tố nào sau đây không có vai trò với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
A. Sự di – nhập gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
B. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc.
C. Các đột biến khác nhau bắt đâu phân hóa vốn gen của các quân thể cách li.
D. Quân thể cách li đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 111: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST.
Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên?
A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 112: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuân chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt: 2 thân cao, hạt hông : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt: 2 thân thấp, hạt hông: 1 thân thấp , hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau
Câu 113: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen $\text{Aa}\frac{\text{Bd}}{\text{bD}}$ xảy ra hoán vị với tân số $25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A. $A\underline{BD}=A\underline{bd}=a\underline{BD}=a\underline{bd}=6,25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
B. \[A\underline{BD}=a\underline{bD}=A\underline{bd}=a\underline{Bd}=6,25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\].
C. $A\underline{BD}=a\underline{BD}=A\underline{bd}=a\underline{bd}=12,5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
D. $A\underline{BD}=A\underline{Bd}=a\underline{BD}=\text{Abd}=12,5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
Câu 114: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen $\text{D}$ quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài: 1 cao, trắng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài: 1 thấp, trắng, tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là:
A. $\frac{\text{AD}}{\text{ad}}\text{Bb}$.
B. $\text{Aa}\frac{\text{Bd}}{\text{bD}}$.
C. $\text{Aa}\frac{\text{BD}}{\text{bd}}$.
D. $\frac{\text{Ad}}{\text{aD}}\text{Bb}$.
Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội $\text{D}$ thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoan nào sau đây không đúng?
A. (P): AABBDD $\times $ aabbDD, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
B. (P): AaBbDd × AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
C. Loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng .
D. (P): AABBdd × AAbbDD, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen $\text{A}$ – quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.
II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.
III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.
IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 117: Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoan toan so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B của 4 quân thể được biểu diễn qua biểu đồ hình bên.
Biết các quân thể đã cân bằng di truyên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quân thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quân thể 4 là $32\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quân thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là 5/49.
IV. Các quân thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 .
Câu 118: Ở người bệnh đái tháo đường do đột biến gen mã hóa hóc môn insulin gây suy giảm bài tiết Insulin và nồng độ Insulin ngoại vị thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Gen mã hóa hormon isulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh đái thao đường. Gen này nằm trên NST số 11 và chứa 4044 cặp nucleotid với só lượng nu trên mạch gốc gôm $680\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}$, 1239X, 1417G, 708T. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói vê gen isulin và các vân đề liên quan?
I. Hàm lượng isulin trong máu cao do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh đái thao đường.
II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T là một gợi ý cho thấy gen này là 1 phân tử $\text{ADN}$ mạch đơn.
III. Gen này giàu $G-X$ và do đó nhiệt độ nông chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so với các gen có chiêu dài tương ứng cân bằng tỉ lệ $G-X$ và $A-T$.
IV. Chiêu dài của gen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48 nm.
V. Tính trạng khả năng sản xuất isulin ở người được di truyền theo qui luật liên kết với giới tính.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B hoa đỏ > b hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp nst và không xảy ra hoán vị gen. cho $\text{P}$ cây thân cao hoa trắng thụ phấn với các cây khác tạo F1 thế hệ F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân thấp hoa đỏ. Theo lý thuyết, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2 . B. 5 . C. 3. D. 1.
Câu 120: Một quân thể thực vật tự thụ phấn và cấu trúc di truyền như sau (P): 0,2 AA : 0,6Aa : 0,2aa. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng tạo hạt. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng tạo hạt ở thế hệ F1:
A. 0,15 . B. 0,35. C. 0,1875 . D. 0,435 .
———– HẾT ———-
Reviews
There are no reviews yet.